gà so họng trắng
Nhân sâm Hàn Quốc đã quá quen thuộc với người tiêu dùng tại Việt Nam. Do đó, tại Hàn Quốc cũng đã cho ra đời rất nhiều sản phẩm đa dạng về nhân sâm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Trong đó có một sản phẩm được các quý ông vô cùng ưa chuộng, đó là rượu nhân sâm tươi.
Băng Cá Nhân MomsDerm Neo Dressing Bandage Size M White 6 cáiTHÔNG TIN SẢN PHẨM:Đơn vị tính và Quy cách đóng gói: Một gói - 6 cái.Nước xuất xứ: sản xuất ở Hàn Quốc.CÔNG DỤNG:Là băng dán cá nhân y tế màu trắng gồm 6 cái kích thước 70x90 mm.Băng dán cá nhân y tế dùng một lần có thiết kế phù hợp với các vết
Gà so họng trắng có ngực nâu vàng lục, nhạt dần về phía sườn và bụng, Phần trên cơ thể màu vàng lục, có vằn đen lẫn nâu, Lông ở sườn trắng mút lông đen. Mắt nâu. Da trần quanh mắt đỏ, Mỏ đen, Chân hồng vàng. Lưng, cánh và đuôi màu đen, mép lông màu lam ánh thép. Hai lông đuôi ở giữa nhọn, dài và ngắn
Trang này được thực hiện với sự phối hợp của các thành viên thuộc dự án Lớp Chim, một dự án hợp tác giữa các thành viên nhằm nâng cao chất lượng các bài viết về Lớp Chim.Nếu bạn muốn tham gia, xin hãy đến thăm trang của dự án!
Проверете „Gà so họng trắng" преводи на български. Прегледайте примери за Gà so họng trắng превод в изречения, слушайте произношението и научете граматиката.
Cashberry Lừa Đảo.
Gà so ngực xám danh pháp hai phần Arborophila orientalis là một loài chim trong họ Phasianidae.[2] Nó là loài đặc hữu của rừng cao nguyên ở phía đông Java, Indonesia. Với kích thước 28 cm, loài này là một loài chim chân ngắn, chắc nịch. Bộ lông chủ yếu là màu xám có vạch sọc ở lưng dưới và đuôi. Chỏm lông đầu và gáy màu đen, trán, má và cổ họng màu trắng dễ thấy. Da trần quanh mắt đỏ. Mỏ màu đen và chân màu đỏ. Một số cơ quan phân loại cho rằng các quần thể Malayan, Roll's và Sumatra là phân loài của gà so ngực xám. Gà so ngực xám đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Thông tin chung GÀ SO HỌNG TRẮNG là Chim tên la tin là Arborophila brunneopectus albigula thuộc họ Trĩ Phasianidae bộ Gà Galliformes Tên Việt Nam GÀ SO HỌNG TRẮNG Tên Latin Arborophila brunneopectus albigula Họ Trĩ Phasianidae Bộ Gà Galliformes Lớp nhóm Chim Hình ảnh Đặc điểm Chim trưởng thành Trán vàng lục xám có chấm đen, càng ra phía sau những chấm đen càng lớn và dày làm thành dải đen ở sau gáy kéo dài xuống sau cổ Một dải đen chạy t ừ gốc mỏ vòng qua mắt ra hai bên cổ. Trên mắt có dải lộng mày rộng và dài, màu trắng. Phía dưới mắt, má cằm và phần trên họng trắng tinh, phần dưới họng trắng phớt hồng và có chấm đen. Ngực nâu vàng lục, nhạt dần về phía sườn và bụng, Phần trên cơ thể màu vàng lục, có vằn đen lẫn nâu, Lông ở sườn trắng mút lông đen. Mắt nâu. Da trần quanh mắt đỏ, Mỏ đen, Chân hồng vàng. Kích thước Chim đực cánh 135 – 152; đuôi, 55 – 60; Chim cái cánh 125 – 135; đuôi 50mm. Đặc tính Phân bố Gà so họng trắng phân bố ở các núi cao từ đến thuộc vùng trung Trung bộ. Các vật mẫu đã bắt được ở cao nguyên Lâm viên, gần Đà Lạt và cao nguyên Di Linh. Giá trị Phân hạng Biện pháp bảo vệ Tài liệu tham khảo Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 1 trang 263.
Gà so họng trắng – Bar backed partridge, Di Linh, 1/2020 Mô tả Gà so họng trắng là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so khoảng 28 cm. Chim có lông mày lớn và phần cổ trên màu trắng, ngực màu nâu ấm, nhiều sọc đen trên lưng và nhiều mảng đen lẫn trắng trên sườn và cánh. Chim trống và mái giống nhau Description Bar-backed partridge is medium sized partridge about 28 cm. It broad white supercilium and upper throat, warm brown breast, heavy black barring on back and large black-and-white markings on flank and wing. Male and female are similar. Clips Thông tin thú vị Interesting facts
Gà so họng hung – Rufous throated partridge, Đà Lạt, 12/2018 Mô tả Gà so họng hung là loài có kích thước trung bình trong nhóm gà so khoảng 28 cm. Nó có đỉnh đầu màu xám, mày mắt và cổ trắng, ngực đến hông trên màu ghi nhạt, sườn màu ghi với nhiều sọc màu hạt dẻ và trắng. Gà trống và mái giống nhau. Description Rufous throated partridge is medium sized species in partridge group about 28 cm. It has a grey forehead, whitish supercilium and throat, greyish breast to upper belly and grey flanks with broad chestnut and white streaks. Male and female are similar. Clips Thông tin thú vị Interesting facts
gà so họng trắng